Characters remaining: 500/500
Translation

nhãi ranh

Academic
Friendly

Từ "nhãi ranh" trong tiếng Việt thường được dùng để chỉ những đứa trẻ hoặc thanh thiếu niên, đặc biệt những người còn nhỏ tuổi hành động hoặc thái độ không chín chắn, ngổ ngáo, hoặc lém lỉnh. Từ này có thể mang ý nghĩa châm biếm hoặc không nghiêm túc.

Định nghĩa:
  • "Nhãi ranh" một từ lóng thường được dùng để chỉ trẻ con hoặc những người còn trẻ tuổi, thường tính cách nghịch ngợm, không nghiêm túc.
dụ sử dụng:
  1. Hằng ngày:

    • "Đứa nhãi ranh ấy lại đang chơi đùasân nhà." (Ở đây, "nhãi ranh" chỉ những đứa trẻ đang vui chơi.)
  2. Trong tình huống châm biếm:

    • "Cái thằng nhãi ranh đó, cứ như không việc quan trọng!" (Từ này được dùng để chỉ một người trẻ tuổi nhưng hành động không nghiêm túc.)
  3. Cách sử dụng nâng cao:

    • "Những nhãi ranh trong lớp học luôn làm ồn khiến thầy phải nhắc nhở." (Ở đây, từ này không chỉ dùng để chỉ một cá nhân còn chỉ nhóm trẻ con.)
Phân biệt các biến thể:
  • "Nhãi con": Thường được dùng tương tự như "nhãi ranh", nhưng phần nhẹ nhàng hơn, thường chỉ những đứa trẻ nhỏ.
  • "Nhãi": Cũng có thể được dùng một cách tương tự, nhưng ít phổ biến hơn.
Từ gần giống:
  • "Trẻ con": Chỉ chung cho tất cả trẻ em, không mang tính chất châm biếm.
  • "Nghịch ngợm": Thể hiện tính cách của trẻ con, nhưng không nhất thiết phải chỉ đến độ tuổi.
Từ đồng nghĩa:
  • "Lêu lêu": Cũng có nghĩatrẻ con, nhưng thường mang ý nghĩa nghịch ngợm hơn.
  • "Nhí nhố": Chỉ những hành động vui vẻ, nghịch ngợm của trẻ.
Lưu ý:

Khi sử dụng từ "nhãi ranh", bạn cần chú ý đến ngữ cảnh, có thể mang ý nghĩa tiêu cực hoặc châm biếm nếu không được sử dụng đúng cách.

  1. Nh. Nhãi con.

Comments and discussion on the word "nhãi ranh"